Sau khi thành lập hộ kinh doanh cá thể thì cần phải đóng các loại thuế gì? Cách tính thuế khoán của hộ kinh doanh cá thể như thế nào? Khi nào thì hộ kinh doanh được miễn thuế? Tất cả sẽ được Hapyco giải đáp cho quý khách hàng trong bài viết này.
Căn cứ pháp lý
- Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực ngày 05/12/2020.
- Nghị định số 139/2016/NĐ-CP hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020.
- Luật thuế giá trị gia tăng có hiệu lực ngày 01/01/2009.
- Thông tư 40/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/08/2021.
Hộ kinh doanh cần phải nộp loại thuế nào?
Căn cứ Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh phải đóng 3 loại thuế chủ yếu sau:
- Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT):
- Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN):
- Thuế Môn Bài:
Ngoài các loại thuế nêu trên thì Hộ kinh doanh còn phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên hoặc kê khai thuế online tuỳ vào loại hàng hóa hoặc dịch vụ.
Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT)
- Thuế VAT này đánh vào giá trị gia tăng của các dịch vụ, hàng hoá mà hộ kinh doanh tạo ra. Nếu doanh thu của hộ kinh doanh mỗi năm dưới 100 triệu đồng thì sẽ không phải kê khai và nộp thuế VAT.
- Đối với hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì phải kê khai và nộp thuế VAT thông qua phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp.
Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN): Thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần tuỳ vào từng ngành nghề lĩnh vực kinh doanh.
Cách tính thuế VAT và TNCN như sau:
(1) Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
(2) Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
stt |
Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất thuế TNCN |
1. | Phân phối, cung cấp hàng hóa | ||
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; |
1% | 0,5% | |
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
– |
0,5% | |
2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; – Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; – Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); |
5% | 2% | |
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; |
– | 2% | |
– Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ |
5% | 5% | |
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
– | 5% | |
3. | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
– Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); – Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; |
3% | 1,5% | |
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. |
– | 1,5% | |
4. | Hoạt động kinh doanh khác | ||
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | 2% | 1% | |
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | 2% | 1% | |
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; | 2% | 1% |
Ví dụ: Hộ gia đình N kinh doanh lĩnh vực gia công chế biến và có doanh thu kinh doanh là 150.000.000 đồng/năm (>100 triệu đồng) thì hộ kinh doanh N phải nộp tiền thuế TNCN và thuế GTGT như sau:
- Tiền thuế TNCN=150.000.000đ x 1,5%=2.250.000đ
- Tiền thuế GTGT=150.000.000đ x 3%=4.500.000đ
Thuế Môn Bài:
Thuế môn bài là loại thuế cố định thường niên cố định mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp theo hàng năm. Số vốn và doanh thu của hộ kinh doanh sẽ là căn cứ để tính thuế môn bài cho hộ kinh doanh
Mức thuế môn bài cụ thể như sau
-
- Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Thuế môn bài là 300.000 đồng/năm.
- Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng/năm: Thuế môn bài là 500.000 đồng/năm.
- Hộ kinh doanh có doanh thu từ 300 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/năm: Thuế môn bài là 1 triệu đồng/năm.
- Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Thuế môn bài là 2 triệu đồng/năm.
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các trường hợp sau được miễn lệ phí môn bài:
Đối tượng được miễn lệ phí môn bài | Mức lệ phí môn bài |
1. Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.
2. Hộ kinh doanh thuộc các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, hoặc những ngành nghề được miễn giảm theo các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế đặc thù. 3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu bình quân hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. 4. Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định. |
Miễn lệ phí môn bài (Trong năm đó) |
Hộ kinh doanh, cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh. | Miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập |
Một số câu hỏi thường gặp về thuế hộ kinh doanh
Các phương pháp tính thuế theo phương pháp khoán, phương pháp kê khai, phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh.
Cách tính thuế khoán của hộ kinh doanh:
- Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
- Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DỊCH VỤ HAPYCO
- Địa chỉ: 2/2C Bàu Bàng, Phường 13, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 0901 827 735
- Zalo: 0902 397 734
- Email: Ketoanhapyco@gmail.com